Ắc quy đảm nhận vai trò tích trữ điện và cung cấp điện năng tới các bộ phận sử dụng điện trên xe ô tô. Khi chúng hư hỏng, chiếc xe không thể nào mà khởi động được. Người dùng cần phải sử dụng các biện pháp trợ giúp khác như đẩy xe, hoặc câu điện từ bình ắc quy xe khác.
Tuy nhiên, những cách này chỉ là ứng phó tạm thời. Để có thể sử dụng xe một cách chủ động và thuận tiện thì chủ xe cần thay mới bình ắc quy khi chúng hư hỏng.
Vậy khi thay bình, chủ xe cần nắm bắt rõ những thông số ắc quy ô tô gồm những gì trên bình? Để đảm bảo bản thân đúng đúng loại bình phù hợp với xe?. Nếu bạn chưa biết hết những điều này, hãy cùng gara chuyên sửa điện xe ô tô theo dõi bài viết sau đây!
1. Các thông số ắc quy ô tô in trên bình
Ắc quy là một dạng nguồn điện hóa học, được sử dụng để tích trữ và cung cấp điện dưới dạng hóa năng.
Điện lượng còn gọi là Ampere – hours, dịch là Ampe x giờ, một thông số được tính bằng Ampe – giờ. Đây là thông số được in trên bình ắc quy – đơn vị đo điện tích ắc quy hay dung lượng pin của bình, là tích số giữa dòng điện phòng với thời gian phóng điện.
Bạn có thể hiểu rằng, đây là lượng điện mà ắc quy tích trữ đầy, sau đó có thể phát ra được trước khi hiệu điện thế hạ xuống mức dưới mức có thể sử dụng được (10.5V đối với ắc quy 12V).
Chẳng hạn: một bình ắc quy có thể giải phóng liên tục 4A trong vòng 20 giờ đồng hồ, thì lượng điện sẽ là 80Ah.
Điện lượng này phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Dòng điện phóng.
- Tỷ trọng của dung dịch.
- Nhiệt độ chất điện phân.
- Điện thế cuối cùng sau khi giải phóng.
# Điện áp (Voltage):
Thể hiện hiệu điện áp chênh lệch giữa hai điểm cực của ắc quy. Thường thì điện áp của ắc quy sẽ là 12 hoặc 24V.
# Dung lượng lưu trữ RC (Reserve Capacity):
- Là dung lượng mà bình ắc quy có thể lưu trữ để cung cấp tới các thiết bị phụ tải khi hệ thống cung cấp điện không hoạt động.
- RC được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25A ở nhiệt độ 25oC, trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.
- 125 phút là dung lượng trung bình của ắc quy xe ô tô. Nếu thường xuyên sử dụng xe ở những khu vực có nhiệt độ thấp, thì bạn nên lựa chọn những loại ắc quy có trị số RC cao.
# Dòng khởi động nguội CCA – Cold-Cranking Amperes
CCA là một thông số ắc quy ô tô với đơn vị đo là Am-pe. Ắc quy đảm nhận chức năng cung cấp nguồn điện để khởi động động cơ, vậy nên cần phải đảm bảo rằng ắc quy luôn có đủ năng lượng cùng khả năng phóng điện khỏe trong một khoảng thời gian ngắn.
CCA có nghĩa là cường độ dòng mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0oF (~ -17.7oC), cho tới khi hiệu điện áp hạ xuống dưới mức có thể sử dụng.
Chẳng hạn như, một bình ắc quy (12V) có CCA là 600, nghĩa là nó có thể cung cấp dòng điện 600 ampe trong vòng 30 giây tại nhiệt độ -17.7oC, trước khi điện áp giảm xuống mức 7.2V.
Đối với những ai thường xuyên sử dụng xe ở trong điều kiện nhiệt độ dưới 0oC, thì CCA đặc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Ắc quy luôn cần phải có CCA cao để dễ dàng khởi động động cơ hơn khi nhiệt độ xung quanh xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên đặc. Còn ở những vùng khí hậu nóng, giá trị CCA không cần quá cao.
Ngoài CCA, còn có những thông số khác để đo dòng khởi động của CA (Cranking Amps). Nó chỉ cường độ của dòng điện mà bình ắc quy cung cấp trong khoảng 30 giây tại nhiệt độ 32oF (~ 0oC), trước khi điện áp hạ xuống mức 7.2V.
# Công suất (W):
Năng lượng sử dụng để khởi động động cơ cũng có thể được tính bằng Oát (W). Công suất được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0oF.
2. Cách đọc mã sản phẩm trên bình ắc quy
Thông số ắc quy ô tô trên bình đều sẽ được in một mã sản phẩm riêng của nhà sản xuất, nhiều người còn gọi đó là tên bình. Tên bình sẽ cho biết dung lượng danh định của bình ắc quy đó.
Chẳng hạn: trên bình ắc quy ghi 50B24LS (loại bình thường được sử dụng cho Civic, CRV, Vios, Yaris…) thì các thông số sẽ được đọc như sau:
- Số “50”” Dung lượng danh định của bình. Thông thường, ở chế độ phóng 20 giờ, dung lượng là 2.5 Ampe giờ, hay còn được đọc là bình 2.5.
- Chữ “B”: Là chiều ngang của bình, dạng B thì bình sẽ có kích thước là 127 mm, còn nếu là chữ “D” thì là 172 mm…
- Số “24”: Là chiều dài của bình, đơn vị cm.
- Chữ “L”: Nghĩa là Left – Bình cọc trái, R – Right thể hiện cọc phải, hoặc có khi không ghi gì.
- Chữ “S”: Thể hiện loại cọc to nếu bình có 2 loại cọc.
Dựa trên những thông số này, chúng ta có thể hiểu được đây là bình 45 trái, cọc to.
Ngoài ra, ký hiệu MF hay SMF (maintenance free) thể hiện rằng đây là loại bình ắc quy không cần phải bảo dưỡng.
3. Một số lưu ý khác đối với bình ắc quy
Ngoài các thông số ắc quy ô tô đã nói trên, thì bạn cũng có thể phân biệt được bình không cần bảo dưỡng (ắc quy khô) và bình cần được bảo dưỡng (ắc quy nước) bằng các nút ngay trên nắp bình.
Để xác định được rằng đâu là bình cọc phải hoặc cọc trái, bạn có thể áp dụng mẹo sau: Áp chiều dài bình và quay phần 2 cọc hướng về bụng, nếu cọc âm bên trái thì đó là cọc L (trái), còn cọc dương bên trái thì có nghĩa là cọc R (Right).
Xác định bình cọc nổi hay chìm: Bình có cọc chìm là bình có 2 cọc thụt thấp hơn bề mặt tổng thể trên cùng.
Xác định cọc nhỏ hay cọc to: Cọc nhỏ sẽ có đường kính từ 12 – 13 mm, và cọc to sẽ có đường kính từ 14 – 15 mm.
Trong trường hợp không thể đọc được tên bình, bạn cũng có thể xác định kích thước bình để nhận dạng đấy là bình ắc quy nào.
Nếu bạn áng chừng chiều dài bình khoảng 1 gang tay (~ 20 cm) thì có nghĩa đó là bình *B20, còn ngắn hơn sẽ *B19 (19 cm).
Nếu cảm thấy bình dài hơn gang tay một chút thì có nghĩa đó là bình *D23 (23 cm), hơn 1 gang tay +1 ngón là bình *D26 (26 cm), một gang tay rưỡi là bình *D31, N70 hoặc N85 (31 cm), 2 gang tay là bình N100 (41 cm), 2 gang tay rưỡi là bình N120, N150 hoặc N200 (51 cm).
Trên đây là toàn bộ thông tin về cách đọc hiểu các thông số ắc quy ô tô, cũng như các xác định bình ắc quy. Hy vọng qua bài viết, bạn đọc đã có thể đọc, hiểu và nhận biết được loại bình ắc quy phù hợp với chiếc xe ô tô của mình! Hoặc cần bảo dưỡng, sửa chữa, thay bình ắc quy ô tô có thể liên hệ trực tiếp chúng tôi.
> Xem thêm tin liên quan: cách câu bình acquy ô tô
Bài viết cùng chuyên mục
Khắc phục tiếng ồn trong khoang lái như thế nào là đúng?
Tuổi thọ các bộ phận trên ô tô bao lâu? Cách nhận biết hư hỏng
Vì sao vô lăng ô tô bị lệch: Nguyên nhân và giải pháp điều chỉnh
Mùi xăng trong xe ô tô: Nguyên nhân và cách xử lý hiệu quả
Thời điểm nào nên đảo lốp ô tô & cách tự đảo lốp tại nhà đơn giản nhất
Lốc điều hòa ô tô hư hỏng: Nguyên nhân, cách sửa chữa và giải pháp